LƯỢNG MỞ BÁN TĂNG ĐÁNG KỂ Ở PHÂN KHÚC TRUNG CẤP

 Căn hộ: Lượng mở bán Q4.17 đạt 15.193 căn, tăng 29% theo quý và 71,2% theo năm, chủ yếu từ phân khúc trung cấp với 6.847 căn.  Biệt thự/Nhà phố: Nguồn cung mới đạt 1.802 căn, tăng 30% theo năm. Hầu hết giao dịch diễn ra ở khoảng giá từ 135.000 – 300.000 USD/căn. NHU CẦU CAO  Căn hộ: Lượng bán đạt 16.181 căn, 58% giao dịch ở khoảng giá từ 1.000 – 2.000 USD/m2 và 35,2% bàn giao vào cuối năm 2018.  Biệt thự/Nhà phố: Lượng bán đạt 2.139 căn, tăng 2,7 lần so với Q4.16. Năm 2017 tạo kỷ lục về số căn bán ra kể từ năm 2000. GIÁ BÁN SƠ CẤP PHÂN KHÚC GIÁ THẤP TIẾP TỤC TĂNG



 Thị trường sơ cấp – Căn hộ: Giá tiếp tục tăng trong Q4.17 với mức tăng tại các dự án trung bình đạt 2-3% so với quý trước. – Biệt thự/Nhà phố: Giá bán (bao gồm cả lượng mở bán mới) giảm mạnh do các dự án mới mở bán nằm ở các vị trí xa trung tâm. Tuy nhiên, giá trung bình vẫn ở mức tốt, nhờ nguồn cầu khả quan của thị trường.  Thị trường thứ cấp – Căn hộ: Giá giảm nhẹ 0,5% theo quý. Giá bán có tính lượng bán mới tăng mạnh 12,5% theo năm do lượng cung nhiều từ các dư án cao cấp gia nhập vào thị trường thứ cấp. – Biệt thự/Nhà phố: Giá bán tăng 4,5% theo quý, chủ yếu ở Quận 9 và 2. TRIỂN VỌNG THỊ TRƯỜNG  Nguồn cung dồi dào ở phân khúc căn hộ bình dân và trung cấp – Đến cuối năm 2018, nguồn cung mới căn hộ kỳ vọng đạt gần 36.000 căn. Phân khúc giá thấp đến từ Quận 2, 9 sẽ dẫn dắt thị trường. – Trong năm 2018, nguồn cung mới của thị trường biệt thự/nhà phố kỳ vọng đạt khoảng 3,500 căn.  Tỷ lệ bán vẫn tốt, đặc biệc ở phân khúc bình dân và trung cấp – Phân khúc nhà ở giá rẻ tập trung vào nhu cầu ở thực kỳ vọng sẽ dẫn dắt thị trường trong thời gian tới, với yếu tố kích cầu chính đến từ việc hệ thống hạ tầng ngày càng hoàn thiện trên khắp địa bàn TP.HCM. – Tỷ lệ bán dự báo tiếp tục xu hướng tăng đến cuối năm 2018, đặc biệt ở thị trường biệt thự/nhà phố. BÁO CÁO TÓM TẮT THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT NAM – 4Q17 Chỉ số Dự báo 2018 Đất Nhà xưởng Nguồn cung Tỷ lệ lấp đầy Giá thuê Giá thuê đất và Giá thuê nhà xưởng trung bình Nguồn: Nghiên cứu JLL Tổng Nguồn Cung & Công Suất Thuê Nguồn: Nghiên cứu JLL NGUỒN CUNG ỔN ĐỊNH  Nguồn cung khu công nghiệp phía Nam vào nửa cuối năm 2017 tương đối ổn định so với nửa đầu năm 2017, với tổng diện tích đất cho thuê là khoảng 24.000 ha.  Trong tổng số, Bình Dương và Đồng Nai vẫn là những thị trường dẫn đầu, chiếm gần 60%, nhờ cơ sở hạ tầng giao thông kết nối tốt. NGUỒN CẦU DUY TRÌ ỔN ĐỊNH  Tỷ lệ trống trong các khu công nghiệp đang hoạt động giữ ở mức khoảng 25% vào cuối năm 2017, giảm xuống 180 điểm cơ bản so với 4Q.16 do nhu cầu khả quan.  Các nhà xưởng hiện hữu đang hoạt động tốt, với tỷ lệ lấp đầy đạt hơn 85% tỉ lệ đã cho thuê do nhu cầu tốc và nguồn cung còn hạn chế. GIÁ THUÊ TĂNG  Tính đến 4Q.17, tổng tiền thuê đất ở khu kinh tế trọng điểm phía Nam đạt mức trung bình 72 USD/m2/năm,tăng 3,3% so với năm trước.  Theo địa bàn, tiền thuê đất của TP.HCM luôn dẫn đầu khu vực, gần gấp đôi so với mức trung bình toàn khu. Giá thuê đất tại các thành phố khác có xu hướng tăng, dao động trong khoảng từ 3 - 5 USD/m2/chu kỳ thuê.  Giá thuê nhà xưởng tương đối ổn định so với các quý trước, từ 2 - 5 USD/m2/tháng. TRIỂN VỌNG  Một khối lượng lớn nguồn cung mới – Hơn 1.300 ha đất dành cho phát triển khu công nghiệp sẽ được đưa vào thị trường trong năm tới, chủ yếu đến từ các giai đoạn mở rộng của các dự án hiện có.  Nhu cầu tiếp tục mạnh mẽ hơn đối với các sản phẩm công nghiệp – Tỷ lệ lấp đầy và tỷ lệ tăng trưởng cho thuê dự kiến sẽ tăng cao hơn do nhu cầu thuê tốt và triển vọng kinh tế tích cực. – Nhu cầu về nhà xưởng chất lượng tốt và các dịch vụ liên quan trong các khu công nghiệp sẽ tăng mạnh. THỊ TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐÔNG NAM BỘ 0% 20% 40% 60% 80% 100% 0 2 4 6 8 10 TP.HCM Đồng Nai Bình Dương BR-VT Tây Ninh Bình Phước '000 ha Tổng diện tích cho thuê Tỷ lệ lắp đầy Hiệu suất tài sản TP.HCM Đồng Nai Bình Dương BR-VT Tây Ninh Bình Phước Giá thuê đất trung bình (USD/m2 /chu kỳ thuê) [1] 143,4 76,4 65,8 54,6 46,9 27,9 Giá thuê nhà xưởng trung bình (USD/m2/tháng) 3,4 3,6 3,3 3,0 2,7 2,2 0 1 2 3 4 0 50 100 150 200 TP.HCM Đồng Nai Bình Dương BR-VT Tây Ninh Bình Phước USD/m2/chu kỳ thuê USD/m2/tháng Giá thuê đất trung bình Giá thuê nhà xưởng trung bình Nguồn: Nghiên cứu JLL Nguồn: Nghiên cứu JLL [1]: Phí sử dụng hạ tầng và phí dịch vụ (không gồm thuế VAT) chưa bao gồm trong giá thuê trung bình.

Nhận xét